Chắc hẳn nhiều bạn đang chuẩn bị đi du lịch, du học hoặc xuất khẩu lao động sang Nhật Bản sẽ quan tâm đến tỷ giá yên Nhật. Ai cũng biết Nhật Bản hiện nay đang là nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới. Đồng yên Nhật vì thế mà có tính ổn định rất cao.
Ở đây mình sẽ cập nhật và giới thiệu với các bạn tỷ giá yên Nhật mới nhất. Các mệnh giá đồng yên Nhật cũng như chi phí đổi đồng yên Nhật ở một số ngân hàng tại Việt Nam.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT:
1. Tỷ giá yên Nhật
Bạn có thể tham khảo tỷ giá yên Nhật. Giá trị quy đổi tiền tệ từ yên Nhật sang đồng Việt Nam.
Yên Nhật - JPY (¥) | Việt Nam đồng - VNđ (đ) |
---|---|
1 | 206 |
5 | 1.030 |
10 | 2.060 |
50 | 10.300 |
100 | 20.600 |
500 | 103.000 |
1.000 | 206.000 |
2.000 | 412.000 |
5.000 | 1.030.000 |
10.000 | 2.060.000 |
Căn cứ vào bảng tỉ giá ngoại tệ của đồng yên Nhật so với đồng Việt Nam ở trên. Các bạn đã có thể tự tin đổi tiền Nhật để tiêu xài rồi.
2. Các mệnh giá tiền yên Nhật và các tên gọi khác của đồng yên Nhật
– Đồng yên Nhật có thể nhiều bạn chưa biết còn có cách gọi khác là Man hoặc Sen.
- 1 Man thì tương đương với 10.000 yên
- 1 Sen tương đương với 1.000 yên
– Đồng yên Nhật hiện nay có 10 mệnh giá với 2 loại tiền là tiền giấy và tiền kim loại.
Các mệnh giá tiền kim loại Nhật Bản
* Đồng xu 1 yên: nguyên liệu làm từ nhôm, là mệnh giá tiền nhỏ nhất. Đây là mệnh giá được sử dụng trong mua sắm và thanh toán ở các cửa hàng bán hàng tự động.
* Đồng xu 5 yên: Đồng 5 yên được làm từ đồng thau. Đối với người Nhật thì đây là đồng xu mang lại nhiều may mắn cho họ trong cuộc sống.
* Đồng xu 10 yên: Đồng tiền này được làm từ đồng đỏ. Nhìn rất đẹp và xa xỉ, đây cũng là đồng tiền được sử dụng rất nhiều trong mua sắm ở các siêu thị và cửa hàng đồ ăn nhanh.
* Đồng xu 50 yên: Cùng với đồng 5 yên, đồng xu 50 yên cũng là đồng tiền may mắn. Nguyên liệu được làm từ đồng trắng, chính vì thế gần như không bị hoen gỉ theo thời gian.
* Đồng xu 100 yên: Đây là đồng tiền ra đời khá muộn. Nguyên liệu cũng từ đồng trắng, vì thế đồng tiền này sẽ được sử dụng rất lâu bền.
* Đồng xu 500 yên: Đây là đồng xu có mệnh giá lớn nhất, nguyên liệu từ Niken và cũng có trọng lượng lớn hơn những đồng tiền xu còn lại của Nhật Bản.
Các mệnh giá tiền giấy của Nhật Bản
Tiền giấy của Nhật Bản cũng giống các nước trên thế giới. Trên mặt của tờ tiền thường in hình các lãnh tụ của đất nước.
* Đồng 1.000 yên Nhật
* Đồng 2.000 yên Nhật
* Đồng 5.000 yên Nhật
* Đồng 10.000 yên Nhật
3. Điều kiện để được quy đổi tiền mặt từ yên Nhật sang đồng Việt Nam
Đổi ngoại tệ hiện nay được nước ta kiểm soát khá chặt chẽ. Đồng yên Nhật cũng không phải là ngoại lệ, trước hết theo đúng luật định thì bạn phải đến các ngân hàng để đổi tiền. Ngoài ra, trường hợp bạn đổi với số ngoại tệ lớn, bạn cần một số giấy tờ chứng minh bạn đã hoặc sẽ sang Nhật. Nếu bạn đổi với lượng tiền không lớn, bạn có thể không cần các giấy tờ đó.
Nếu bạn đổi tiền ở bên Nhật, tốt nhất bạn cứ trình hộ chiếu của mình ra cho họ. Đổi ngoại tệ ở các tiệm vàng cũng được, tuy nhiên theo mình được biết thì tiệm vàng cũng là thị trường ngoại tệ chợ đen rồi.
* Chi phí đổi tiền yên Nhật ở một số ngân hàng Việt Nam
Mã ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|
BIDV | 202.85 | 201.64 | 204.71 |
Vietinbank | 201.50 | 202.86 | 204.55 |
VCB | 200.68 | 202.71 | 204.57 |
Đông Á | 200.00 | 200.08 | 202.60 |
Eximbank | 199.90 | 200.05 | 202.51 |
HSBC | 196.35 | 198.93 | 203.54 |
Sacombank | 199.73 | 200.23 | 202.85 |
Vietcombank | 198.54 | 200.23 | 202.85 |
Techcombank | 198.57 | 199.47 | 203.06 |
Lời kết
Trên đây là một số thông tin về tỷ giá yên Nhật cũng như giúp bạn tìm hiểu thêm về các mệnh giá đồng yên. Đây là hành trang cực kỳ quan trọng nếu như bạn có kế hoặc đi du lịch Nhật Bản. Đặc biệt nếu bạn có ý định sang làm việc, du học lâu dài tại đất nước mặt trời mọc. Chúc các bạn thành công!