Tiếng Anh hiện nay đang là một công cụ tuyệt vời để mọi người có thể giao lưu với nhau trên toàn cầu. Tiếng Anh cũng là công cụ để kiếm tiền rất hiệu quả. Để học được tốt tiếng Anh thì cũng cần phải đi từ những bước đầu tiên. Bạn cần phải nắm được những kiến thức cơ bản nhất từ đếm số trong tiếng Anh, cách viết thứ, ngày, cách viết và đọc tháng trong năm…
HoangTham.Com sẽ thường xuyên cùng các bạn chia sẻ những kiến thức hay về tiếng Anh. Cùng với các bạn tìm hiểu những cách học hiệu quả nhất. Và bài viết này mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách viết các tháng trong tiếng Anh, kí hiệu và viết tắt nhé.
* Dưới đây là cách viết các tháng trong tiếng Anh cùng với cách viết tắt cụ thể
Tháng | Tháng trong tiếng Anh | Viết Tắt | Số ngày trong tháng |
Tháng 1 | January | Jan | 31 |
Tháng 2 | February | Feb | 28 or 29 |
Tháng 3 | March | Mar | 31 |
Tháng 4 | April | Apr | 30 |
Tháng 5 | May | May | 31 |
Tháng 6 | June | Jun | 30 |
Tháng 7 | July | Jul | 31 |
Tháng 8 | August | Aug | 31 |
Tháng 9 | September | Sep | 30 |
Tháng 10 | October | Oct | 31 |
Tháng 11 | November | Nov | 30 |
Tháng 12 | December | Dec | 31 |
* Đối với các tháng trong năm, viết trong tiếng Anh các bạn thêm giới từ “in” vào trước tên tháng.
- in January
in February
in March
in April
in May
in June
in July
in August
in September
in October
in November
in December
Lời kết
Để có thể giỏi tiếng Anh thì cần phải kiên trì cộng với niềm đam mê. Đối với những kiến thức về tháng trong tiếng Anh như trên cũng cần phải nắm thật chắc. Làm cơ sở để các bạn có thể tiếp tục học các kiến thức nâng cao khác về tiếng Anh. Chúc các bạn thành công!